

Tổng Cục Thống kê

Cổng Thông tin điện tử
tỉnh Tiền Giang

- Hướng dẫn Đăng ký tài khoản (Xem Clip)
- Hướng dẫn tra cứu thông tin (Xem Clip)
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh (Xem Clip)
- Hướng dẫn đăng ký khai sinh (Xem Clip)
|
Chủ nhật, Ngày 29 Tháng 12 Năm 2019

Dân số trung bình của tỉnh năm 2019 ước tính 1.765.962 người, tăng 0,1% so với năm 2018, bao gồm: dân số nam 865.620 người, chiếm 49% tổng dân số, tăng 0,1%; dân số nữ 900.342 người, chiếm 51%, tăng 0,2%. Dân số khu vực thành thị là 247.583 người, chiếm 14% tổng dân số, giảm 9,4% so với năm trước; dân số khu vực nông thôn là 1.518.379 người, chiếm 86%, tăng 1,9% so với năm trước
|
|
Chủ nhật, Ngày 29 Tháng 12 Năm 2019

Mục tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2015-2020 của tỉnh là đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
|
|
Thứ sáu, Ngày 29 Tháng 11 Năm 2019

Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 11/2019 tăng 0,1% so với tháng trước và tăng 11,3% so cùng kỳ (trong đó: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 1,4%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7%).
|
|
Thứ ba, Ngày 29 Tháng 10 Năm 2019

Tổng vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý thực hiện trong tháng 419,3 tỷ đồng, tăng 13,8% so cùng kỳ. Mười tháng thực hiện 2.431,9 tỷ đồng, đạt 75,4% kế hoạch, tăng 12,1% so cùng kỳ.
|
|
Chủ nhật, Ngày 29 Tháng 9 Năm 2019

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) 9 tháng đầu năm 2019 ước đạt 45.234 tỷ đồng, (giá so sánh năm 2010) tăng 7,14% so với 9 tháng đầu năm 2018, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,95%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 11,99% và khu vực dịch vụ tăng 7,71%
|
|
Chủ nhật, Ngày 29 Tháng 9 Năm 2019

Cơ cấu kinh tế: chuyển dịch theo đúng định hướng, tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và giảm tỷ trọng nông nghiệp. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 37,1% (cùng kỳ 38,7%); khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 28,5% (cùng kỳ 27,0%); khu vực dịch vụ chiếm 29,0 % (cùng kỳ 29,1); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,4%, (cùng kỳ 5,2%).
|
|
Thứ năm, Ngày 29 Tháng 8 Năm 2019

Tổng vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý thực hiện trong tháng 297,9 tỷ đồng, tăng 1,7% so cùng kỳ. Tám tháng thực hiện 1.620,2 tỷ đồng, đạt 50,2% kế hoạch, tăng 10,8% so cùng kỳ. Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh thực hiện 1.264,9 tỷ đồng, đạt 48,4% kế hoạch, tăng 9,7% so cùng kỳ, chiếm 78,1% trong tổng số
|
|
Thứ hai, Ngày 29 Tháng 7 Năm 2019

Kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019: tỷ lệ trên trung bình các môn như Ngữ văn (67,78%), Toán (77,14%), Ngoại ngữ (39,13%), Vật lý (64,09%), Hóa học (62,90%), Sinh học (42,92%), Lịch sử (32,89%), Địa lý (88,40%%), Giáo dục công dân (98,46%)
|
|
Thứ bảy, Ngày 29 Tháng 6 Năm 2019

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm 2019 ước đạt 29.802 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010), tăng 7,07% so với 6 tháng đầu năm 2018, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,49%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 12,88% và khu vực dịch vụ tăng 7,57% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm);
|
|
Thứ sáu, Ngày 28 Tháng 6 Năm 2019

Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 38,6% (cùng kỳ 40,2%); khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 26,9% (cùng kỳ 25,4%); khu vực dịch vụ chiếm 28,0 % (cùng kỳ 28,3); thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 6,5%, (cùng kỳ 6,1%).
|
|
Hiển thị kết quả 1-10 (của 19) Trang:1 - Trang đầu « Lùi ·
|
Một số chỉ tiêu chủ yếu tháng 5 năm 2023 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2022 của tỉnh Tiền Giang (%)
Chỉ số sản xuất công nghiệp(*)
|
-0,02
|
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
|
+15,1
|
Trị giá xuất khẩu
|
-5,0
|
Trị giá nhập khẩu
|
-12,5
|
Khách quốc tế đến Tiền Giang
|
+534,8
|
Thực hiện vốn đầu tư ngân sách nhà nước
|
+109,5
|
Chỉ số giá tiêu dùng (*)
|
+0,06
|
(*): so với tháng trước.
1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023 (xem chi tiết):
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,0 – 7,5% so với năm 2022;
- Cơ cấu kinh tế: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35,9%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,2%, khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 34,9%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 69,1 - 69,4 triệu đồng/người/năm;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 3,9 tỷ USD;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 45.850 - 46.700 tỷ đồng;
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 10.288 tỷ đồng;
- Tổng chi ngân sách địa phương 14.110,4 tỷ đồng;
- Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 830 doanh nghiệp.





User Online:
74
Truy cập:
1.417.760
Truy cập tháng:
48.241
User IP:
44.192.92.49
|