Số 21 đường 30/4 - phường 1 - TP Mỹ Tho - tỉnh Tiền Giang               Hotline: 0273 3872 582               Email: tiengiang@gso.gov.vn

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH TIỀN GIANG

 

 

Tổng Cục Thống kê

Cổng Thông tin điện tử

tỉnh Tiền Giang

                                                                                     - Hướng dẫn Đăng ký tài khoản (Xem Clip)

                                                                                     - Hướng dẫn tra cứu thông tin (Xem Clip)

                                                                                  - Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh (Xem Clip)

                                                                                     - Hướng dẫn đăng ký khai sinh (Xem Clip)

Thăm Dò Ý Kiến
Thông tin bạn quan tâm nhất trên trang web này





Thống kê Nông nghiệp
Phương án điều tra chăn nuôi (năm 2014)
Thứ năm, Ngày 9 Tháng 1 Năm 2014

  PHƯƠNG ÁN

   ĐIỀU TRA CHĂN NUÔI

(Ban hành theo Quyết định số 882/QĐ-TCTK ngày 28  tháng 8 năm 2013

của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)

 

I. MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRA:

Cuộc điều tra nhằm thu thập thông tin cơ bản về số lượng gia súc, gia cầm và các vật nuôi khác tại thời điểm điều tra và sản lượng sản phẩm chăn nuôi (thịt hơi, sữa, trứng gia cầm,..) sản xuất trong kỳ điều tra của tất cả các thành phần kinh tế. Trên cơ sở đó tính toán các chỉ tiêu thống kê chủ yếu của ngành chăn nuôi phục vụ chỉ đạo điều hành sản xuất, lập kế hoạch, qui hoạch, hoạch định các chính sách phát triển sản xuất chăn nuôi của các cấp, các ngành.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA:

1. Loại vật nuôi: Gia súc: trâu, bò, lợn; Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng…

2. Nhóm vật nuôi: Là loại vật nuôi được phân tổ theo giống (bò sữa; gà CN, gà ta); theo mục đích nuôi (lợn thịt, lợn nái; gà nuôi thịt, nuôi đẻ trứng; vịt nuôi thịt, nuôi đẻ trứng).

III. PHẠM VI, ĐƠN VỊ  ĐIỀU TRA:

1. Phạm vi điều tra: Cuộc điều tra được tiến hành đối với các thành phần kinh tế có chăn nuôi ở tất cả các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.

 2. Đơn vị điều tra: Là ấp, tổ dân cư, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, gia trại, hộ nông thôn và hộ thành thị thực tế có chăn nuôi gia súc, gia cầm và chăn nuôi khác trong kỳ điều tra.

III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA:

1. Số lượng đầu con của từng loại gia súc, gia cầm, vật nuôi khác hiện có tại thời điểm điều tra.

2. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi khác thu được trong thời kỳ điều tra.

IV. THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA, THỜI KỲ THU THẬP SỐ LIỆU:

1. Thời điểm điều tra:

Cuộc điều tra chăn nuôi được tiến hành mỗi năm bốn kỳ điều tra: thời điểm 01/01, 01/4, 01/7 và 01/10; riêng số lượng trâu, bò và chăn nuôi khác chỉ điều tra vào thời điểm 1/10.

2. Thời kỳ thu thập thông tin:

2.1 Kỳ điều tra 01/01: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/10 năm trước đến 31/12 năm trước năm báo cáo.

2.2 Kỳ điều tra 01/4:

- Đối với Hộ nông thôn, Gia trại không điều tra kỳ 01/01: Thời kỳ thu thập thông tin là 6 tháng, tính từ 01/10 năm trước đến 31/3 năm báo cáo.

- Đối với Hộ nông thôn, Gia trại có điều tra kỳ 01/01: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/01 đến 31/3 năm báo cáo.

- Đối với trang trại, DN, HTX: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/01 đến 31/3 năm báo cáo.

2.3 Kỳ điều tra 01/7: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/4 năm trước đến 30/6 năm báo cáo.

2.4 Kỳ điều tra 01/10:

- Đối với ấp để điều tra sản lượng sản phẩm trâu, bò và vật nuôi khác: Thời kỳ thu thập thông tin là 12 tháng, tính từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm báo cáo.

- Đối với Hộ nông thôn, Gia trại không điều tra kỳ 01/7: Thời kỳ thu thập thông tin là 6 tháng, tính từ 01/4 năm trước đến 30/9 năm báo cáo.

- Đối với Hộ nông thôn, Gia trại có điều tra kỳ 01/7: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/7 đến 30/9 năm báo cáo.

- Đối với trang trại, DN, HTX: Thời kỳ thu thập thông tin là 3 tháng, tính từ 01/7 đến 30/9 năm báo cáo.

3.     Thời gian điều tra:

 Thời gian thu thập thông tin tại địa bàn mỗi kỳ là 7 ngày tính từ thời điểm điều tra.

Các tin cùng chuyên mục:

Một số chỉ tiêu chủ yếu tháng 5 năm 2023 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2022 của tỉnh Tiền Giang (%)

Chỉ số sản xuất công nghiệp(*)

-0,02

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

+15,1

Trị giá xuất khẩu

-5,0

Trị giá nhập khẩu

-12,5

Khách quốc tế đến Tiền Giang

+534,8

Thực hiện vốn đầu tư ngân sách nhà nước

+109,5

Chỉ số giá tiêu dùng (*)

+0,06

(*): so với tháng trước.

1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023 (xem chi tiết):

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,0 – 7,5% so với năm 2022;

- Cơ cấu kinh tế: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35,9%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,2%, khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 34,9%.

- GRDP bình quân đầu người đạt 69,1 - 69,4 triệu đồng/người/năm;

- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 3,9 tỷ USD;

- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 45.850 - 46.700 tỷ đồng;

- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 10.288 tỷ đồng;

- Tổng chi ngân sách địa phương 14.110,4 tỷ đồng;

- Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 830 doanh nghiệp.

 

Tìm kiếm thông tin
Thông tin người dùng
User Online: 70
Truy cập: 1.417.844
Truy cập tháng: 48.325
User IP: 44.192.92.49

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH TIỀN GIANG
21 đường 30/4, phường 1, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
ĐT: 0273. 3872582 - Fax: 0273. 3886 952 - Email:tiengiang@gso.gov.vn