Tổng Cục Thống kê

Cổng Thông tin điện tử
tỉnh Tiền Giang

- Hướng dẫn Đăng ký tài khoản (Xem Clip)
- Hướng dẫn tra cứu thông tin (Xem Clip)
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh (Xem Clip)
- Hướng dẫn đăng ký khai sinh (Xem Clip)
|
Tiền Giang: Hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất Nông nghiệp - Thủy sản năm 2014
Thứ bảy, Ngày 27 Tháng 12 Năm 2014
Năm 2014, sản xuất Nông nghiệp-Thủy sản trên địa bàn tỉnh ngoài những thuận lợi cũng gặp không ít khó khăn như vụ đông xuân thời tiết lạnh diễn ra nhiều ngày trùng vào giai đoạn lúa làm đòng-trổ nên thời gian sinh trưởng của lúa có dài hơn; vụ hè thu mưa đến muộn, nắng nóng kết hợp mực nước nội đồng thấp làm một số diện tích mới xuống giống bị chết phải sạ lại ở một số huyện phía đông của tỉnh; dịch bệnh trên con tôm do vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp, vi rút đốm trắng, chất lượng con giống chưa đảm bảo, quy trình nuôi, xử lý và cải tạo ao đầm của một số hộ còn hạn chế; một số hộ nuôi vẫn thả giống trong thời gian khuyến cáo ngưng thả tôm nuôi của Ngành. Tình hình tiêu thụ nông sản phẩm nhất là trái cây vào giữa quý 2 gặp khó khăn, giá thấp, ảnh hưởng đến thu nhập và tâm lý của người sản xuất.
Tuy nhiên, các tiến bộ kỹ thuật như chương trình “3 giảm, 3 tăng”, “1 phải 5 giảm”, công nghệ sinh thái, xây dựng cánh đồng mẫu lớn, chăn nuôi ứng dụng đệm lót sinh học, nuôi thủy sản an toàn sinh học... được nông dân hưởng ứng và tích cực áp dụng nên sản xuất năm 2014 đạt kết quả tốt. Việc triển khai thực hiện mô hình cánh đồng lớn sản xuất lúa bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế và tạo được niềm tin cho nông dân. Qua đó, việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch phát triển nông nghiệp - thủy sản trên địa bàn cơ bản hoàn thành.
Một số chỉ tiêu nông nghiệp-thủy sản thực hiện so kế hoạch 2014
Chỉ tiêu
|
Đon vị tính
|
Kế hoạch 2014
|
Thực hiện 2014
|
% TH so KH
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1*100
|
|
1. Cây lương thực có hạt
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích gieo trồng
|
ha
|
234.920
|
234.663
|
99,89
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
1.326.725
|
1.384.849
|
104,38
|
|
2. Cây chất bột có củ
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
1.070
|
1.443
|
134,87
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
13.375
|
18.586
|
138,96
|
|
3. Màu thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
43.560
|
48.842
|
112,13
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
725.700
|
896.781
|
123,57
|
|
4. Cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
85.642
|
87.278
|
101,91
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
1.293.220
|
1.343.423
|
103,88
|
|
5. Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
Heo
|
con
|
578.000
|
595.231
|
102,98
|
|
|
Bò
|
con
|
72.500
|
78.371
|
108,10
|
|
|
Đàn gia cầm
|
1.000 con
|
7.092
|
7.188
|
101,36
|
|
6. Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích nuôi trồng
|
ha
|
15.010
|
15.749
|
104,92
|
|
|
Tổng sản lượng
|
tấn
|
230.000
|
230.989
|
100,43
|
|
|
Bè cá
|
chiếc
|
1.300
|
1.324
|
101,85
|
|
|
Tàu cá
|
tàu
|
1.380
|
1.331
|
96,45
|
|
7. Giá trị sản xuất (giá 1994)
|
|
|
|
|
|
|
Trồng trọt
|
Triệu đồng
|
7.700.607
|
8.377.262
|
108,79
|
|
|
Chăn nuôi
|
"
|
1.568.951
|
1.600.441
|
102,01
|
|
|
Thủy sản
|
"
|
2.158.360
|
2.192.654
|
101,59
|
|
Nhìn chung, dù có những khó khăn nhất định ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp-thủy sản trên địa bàn tỉnh, nhưng được sự quan tâm của chính quyền các cấp, sự nổ lực của bà con nông dân nên sản xuất nông nghiệp-thủy sản năm 2014 đã đạt được kết quả nhất định, thể hiện qua giá trị sản xuất ngành nông nghiệp-thủy sản của tỉnh đạt kế hoạch đặt ra là tín hiệu rất mừng góp phần không nhỏ trong việc xây dựng nông thôn mới, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn; đầu tư phát triển giáo dục, y tế và các phúc lợi xã hội ở nông thôn. ./.
T.H.Vũ
Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 33) Trang:1 - - - Trang đầu « Lùi ·
|

Một số chỉ tiêu chủ yếu tháng 8 năm 2023 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2022 của tỉnh Tiền Giang (%)
Chỉ số sản xuất công nghiệp(*)
|
-0,8
|
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
|
+12,2
|
Trị giá xuất khẩu
|
+54,2
|
Trị giá nhập khẩu
|
-7,8
|
Khách quốc tế đến Tiền Giang
|
+487,5
|
Thực hiện vốn đầu tư ngân sách nhà nước
|
+4,5
|
Chỉ số giá tiêu dùng (*)
|
+0,94
|
(*): so với tháng trước.
1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023 (xem chi tiết):
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,0 – 7,5% so với năm 2022;
- Cơ cấu kinh tế: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35,9%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,2%, khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 34,9%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 69,1 - 69,4 triệu đồng/người/năm;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 3,9 tỷ USD;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 45.850 - 46.700 tỷ đồng;
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 10.288 tỷ đồng;
- Tổng chi ngân sách địa phương 14.110,4 tỷ đồng;
- Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 830 doanh nghiệp.





User Online:
98
Truy cập:
1.595.972
Truy cập tháng:
59.046
User IP:
44.201.72.250
|